Du học Hungary và Đông Âu Bohmann

TỔNG HỢP CÁC THÌ TƯƠNG LAI TRONG TIẾNG ANH

1. Thì tương lai đơn ( Simple Future)

( +) S + will/shall/ + V_inf + O

( – ) S + will/shall + not + V_inf + O

( ? ) Will/shall + S + V_inf + O?

I shall visit you next week.

The students will stay at home tomorrow.

She won’t go to class late I promise

We shan’t have Math tomorrow.

Will you go with me tomorrow

Were the students learning English at this time yesterday?

 

✅Cách dùng:

Diễn đạt một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai ( Trong câu thường có các trạng từ: tomorrow, next, in the future…)

📖Ex: We will have an exam next month

Diễn đạt một lời đề nghị lịch sự ( Đề nghị người khác cùng với mình làm một việc gì, lời đề nghị), một lời ngỏ ý giúp đỡ,…

📖Ex: Shall we play soccer?

      Will you please give me a hand?

Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.

📖Ex: I think It will rain.

 

 

2. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN ( Future continuous)

( +) S + will/shall/+ be + V-ing

( – ) S + will/shall + not + be + V-ing

( ? ) Will/shall + S + be + V-ing?

I will be staying at home at 5pm tomorrow.

My sister won’t be staying at home at this time tomorrow.

Will you be doing the housework at 6pm tomorrow?

 

✅Cách dùng

Diễn đạt một sự việc ra trong tương lai ở một thời điểm nhất định

📖Ex: At 8 am tomorrow morning we will be attending the lecture

Kết hợp với hiện tại tiếp diễn để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra. Một ở hiện tại một ở tương lai.

📖Ex: Now we are learning English here, but by the time tomorrow we will be attending the meeting at the office.

Dự đoán cho tương lai

📖Ex: Don’t phone now, they will be having dinner.

 

3. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH ( Future perfect)

( +)S + shall/will + have + V3/ed

( – )S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O

( ? )Shall/Will + S + have + V3/ed?

I will have finished my housework by 7 o’clock.

They will have not built their house by the end of this month. 

Will you have finished your housework by 7 o’clock?

 

✅Cách dùng

Chỉ một hành động sẽ phải hoàn thành trong một thời điểm nhất định trong tương lai.

📖Ex: We will have accomplished the IELTS test taking skills by the end of next year

Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

📖Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening.

Trong câu chứa các từ: By, before + thời gian tương lai, By the time …, By the end of +  thời gian trong tương lai.

 

4. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN 

( +)S + will/shall + have been + V_ing

( – ) S + will not + have been + V_ing

( ? ) Will/shall + S + have been + V-ing?

We will have been studying English for 5 years by next month.

We will not have been living in this house for 10 years by next month.

Will they have been building this house by the end of this year?

 

Cách dùng:

Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động so với một hành động khác trong tương lai.

📖Ex: My mom will have been cooking dinner for an hour by the time my dad comes home.

Diễn tả một hành động, sự việc đang tiếp diễn kéo dài liên tục đến một thời điểm nhất định trong tương lai.

📖Ex: I will have been studying at this school for 10 months until the end of this month. 

Trong câu xuất hiện các từ: For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai, For 2 years by the end of this, By the time, Month, By then